Communities and Justice

Coercive control Easy Read Page 2 Vietnamese


Kiểm soát bằng đe dọa và bạo hành có thể xảy ra bằng những hình thức khác nhau

Coercive control can happen in lots of different ways.

Kiểm soát bằng đe dọa và bạo hành có thể

xảy ra bằng nhiều hình thức khác nhau.

These are just some of the ways it can happen.

Đây chỉ là một vài hình thức có thể xảy ra.

They can hurt your mental health.

Chúng có thể làm tổn thương tinh thần

của quý vị.

Tinh thần có nghĩa là cách quý vị suy

nghĩ và cảm xúc.

They might be very mean to you

Họ có thể

  • Rất tệ bạc với quý vị
They might say you are bad at things.
  • Nói quý vị không làm gì nên chuyện cả.
Coercive control can be sexual abuse.

Kiểm soát bằng đe dọa và bạo hành có thể là

hành động tồi bại.

This means they make you do sexual things you do not want.

Có nghĩa là họ muốn ép buộc quý vị làm

những chuyện dâm ô quý vị không muốn làm.

They might make you feel very bad about yourself.

Họ có thể làm quý vị cảm thấy hết sức

tồi tệ với chính mình.

They might make jokes about you

Họ có thể

  • Nói bỡn cợt về quý vị
They might share information you do not want them to.
  • Cho người khác biết các chi tiết quý vị
    không muốn cho biết.
They could use violence to hurt you and might make you feel scared.

Họ có thể dùng bạo hành để gây đau đớn

cho quý vị và có thể làm quý vị cảm thấy sợ.

Bạo hành có nghĩa là họ dùng những

hành động rất xấu khiến cho quý vị thấy

không an toàn.

They might hurt you in a physical way

Họ có thể

  • Gây đau đớn cho quý vị bằng thể chất
They might throw or break things on purpose.
  • Cố ý ném hay đập phá đồ vật.
They might make threats to you.

Họ có thể đe dọa quý vị.

Đe dọa là khi họ nói họ sẽ làm chuyện không

tốt đối với quý vị.

They might say they will take away your visa.

Họ có thể nói họ sẽ lấy chiếu khán

của quý vị.

Chiếu khán là một văn kiện quý vị có thể

sẽ cần để ở lại Úc nếu quý vị không sinh

đẻ ở đây.

They might do things to stop you seeing your family and friends.

Họ có thể làm gì đó để ngăn cản quý

vị không được gặp gia đình hay bạn bè

của mình.

They might take away your phone to stop you talking to other people.

Họ có thể lấy điện thoại của quý vị để ngăn

cản quý vị nói chuyện với người khác.

They might stop you doing things on your own.

Họ có thể ngăn chận không cho quý vị tự

mình làm việc gì đó.

They might make rules about what you can wear

Họ có thể

  • Không cho phép quý vị mặc những gì mình
    muốn mặc
They might say you can not leave the house.
  • Bảo quý vị không được ra khỏi nhà.
They might control how you use money.

Họ có thể kiểm soát việc chi tiêu của quý vị.

They might not let you work outside of your home

Họ có thể không cho quý vị

  • Đi làm ở ngoài
They might not let you look at your bank account.
  • Xem trương mục ngân hàng của mình.
They might follow you when you do not want or know it.

Họ có thể theo dõi quý vị khi quý vị không

muốn hay không để ý.

They might look at your emails and texts.

Họ có thể kiểm soát điện thư hay tin nhắn

của quý vị.

They might stop you from doing things from your culture.

Họ có thể ngăn cản không cho quý vị làm

những gì thuộc về văn hóa của mình.

Văn hóa có nghĩa là phương cách quý vị

làm gì đó vì đó nguồn gốc của quý vị và gia

đình mình.

They might not let you speak your own language

Họ có thể không cho quý vị

  • Dùng ngôn ngữ của mình
They might not let you see people who have the same culture as you.
  • Gặp những người có cùng nguồn gốc văn hóa
    với mình.
They might make rules about when you have sex

Họ có thể

  • Đưa ra luật lệ khi nào quý vị mới được
    làm tình
They might say you can not use contraception.
  • Nói quý vị không được dùng phương pháp
    ngừa thai
    .

Phương pháp ngừa thai là phương cách

có thể ngăn ngừa cho quý vị hay một người

nào đó không thụ thai.

They might use services to scare and control you.

Họ có thể sử dụng các dịch vụ để làm cho

quý vị sợ và kiểm soát quý vị.

This means they might give fake information to child services

Có nghĩa là họ có thể

  • Cho những chi tiết giả tạo cho những dịch
    vụ cho trẻ em
They might lie to immigration services
  • Nói dối với các dịch vụ giúp đỡ di dân.

Dịch vụ giúp đỡ di dân là những dịch

vụ giúp đỡ những người mới đến Úc.

Last updated:

25 Sep 2024